Phép chia có dư - Phép chia kéo dài - Dạy Phép chia với các số lớn - Phương pháp chia cho bội - Phép chia số lớn http://bit.ly/PhepChia

ViOlympic Tiếng Anh - Chọn Trình độ và Bài thi Trong Box bên dưới!

Level A Level B Level C TOEFL Incorrect word TOEFL reading comprehension Synonym TOEFL

Luyện Nghe Tiếng Anh Qua các Cụm từ



Cải thiện kỹ năng Speaking qua các cụm từ

Theo ý kiến chung của mọi người thì học từ mới word by word, dễ học nhưng dễ quên và ko đc sử dụng nhiều thì sẽ trở thành dead word, còn học theo các phrase + lấy ví dụ liên hệ, thì ta ko chỉ học đc từ mới mà còn học được các cách kết hợp giữa giới từ với các loại từ khác, khi nghiên cứu và read outloud các phrases sẽ giúp bạn nhớ mặt từ và dần dần nâng cao phản xạ khi nói tiếng anh, vậy tại sao bạn ko bỏ ra ít nhất 30' 1 ngày để cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhỉ.

Trong topic này mình sẽ dần dần post những phrases, idioms, cụm preposition + Noun, cụm Noun + preposition và phrasal verbs.

Cũng mong các bạn cùng vào để đóng góp ý kiến cho topic.

I. Preposition + Noun (mình chia thành các nhóm cùng từ cho dễ học)
1.
on the way : trên đường đi
in the way : chắn đường, cản trở
in this way: bằng cách này
by the way : nhân tiện, tiện đây, à này
by way of = via : đi bằng đường nào

2.
by chance : tình cờ ngẫu nhiên
by accident: tình cờ ngẫu nhiên
by mistake: nhầm lẫn
on purpose : cố ý, chủ quan

3.
for the most part : nói chung
on the whole : nói chung
in general : nói chung
in particular : nói riêng

4.
in writing : trên văn bản, giấy tờ
in black and while : giấy trắng mực đen, (nghĩa bóng: rõ ràng)
in pen, in pencil, in ballpoint pen : (viết bằng mực gì)
in person : đem người đến trình diện, = người

5.
for sale : giao bán, để bán
on sale : có bày bán, bán hạ giá
on the market : có trên thị trường
at the market : ở chợ
in the market for st : thích cái gì

6.
in cash : thanh toán = tiền mặt
by cheque : thanh toán bằng séc
by credit card : thanh toán = thẻ tín dụng
on credit : mua chịu

7.
out of danger : ko có gì nguy hiểm >< in danger of : đang gặp nguy hiểm
out of order : hỏng >< in order : hoạt động tốt
out of door : ngoài trời >< in door: trong nhà
out of sight : ngoài tầm mắt >< in sight: trong tầm mắt
out of mind : ra khỏi đầu, ko nghĩ đến >< in mind: có trong đầu, có nghĩ đến
out of the question = impossible : ko thể được
out of the ordinary : ko bình thường
out of sight out of mind : xa mặt cách lòng
out of breath : hụt hơi
out of stock : ko còn trong kho
out of shape : méo mó bẹp dúm
out of luck : ko may, xúi quẩy
out of tune : sai nhạc, lạc điệu
out of work : thất nghiệp
out of question : ít luyện tập
out of control : ngoài tầm kiểm soát
out of reach : ngoài tầm với >< within reach: trong tầm với
out of place : ko đúng chỗ

8.
on average : trung bình
on fire : đang cháy
on good terms with sb : có mối quan hệ tốt với ai
on second thoughts : nghĩ lại = in two minds
on the house = free : do chủ nhà thiết đãi
on business : đi công tác
on holiday = on leave : nghỉ phép, đi nghỉ
on one's own : tự mình
on duty : làm nhiệm vụ, đang trực
off duty : hết nhiệm vụ

9.
in motion đang chuyển động
in progress : đang tiến hành
in the lead : dẫn đầu
in agreement : nhất chí
in favour of : tán thành
in vain : 1 cách uổng công , phí công
in tears : đang khóc, đẫm lệ
in silence : yên lặng
in public : trước dông người
in private : riêng tư
in secret : bí mật
in the sun, rain, fog, storm, shower, wind
in one word : nói ngắn gọn
in other word : nói cách khác
in short : ngắn gọn, nói tóm lại
in conclusion : kết luận lại
in all : tổng cộng, cả thẩy
in debt : nợ lần
in charge of st : chịu trách nhiệm, phụ trách
in captivity : bị giam cầm
in a ..(bad, good)... mood (for) có tâm trạng như thế nào
in the hope of hy vọng làm gì

10.
at a loss to do st : ko làm đc st
at all costs : bằng mọi giá
at a loss: thua lỗ
at a loss for words : lúng túng, ko nói lên lời
at a profit: lãi
at any rate : dù sao đi chăng nữa
at easy : thoải mái
at risk : = in danger
at one's service : sẵn sàng phục vụ ai
at dawn = at the crack of dawn : vào lúc bình minh, rạng đông
at birth : ngay từ khi mới sinh
at random : 1 cách ngãu nhiên
at will : tự do thoải mái
at large : còn đang tự do ( về tội phạm)
at work : đang làm việc
at the outset : ngay từ lúc đầu
at fault : có lỗi

11.
by no means : ko hề
by all means : tất nhiên rồi
by means of : bằng cách nào
by any means : dù sao đi chăng nữa
by and large : nhìn chung
by heart : thuộc lòng
by day, night
by leaps and bounds rất nhanh
by hand
by machine

12.
for all +Noun = in spite of st = mặc dù
for better or for worse: dù sao đi chăng nữa
for life: cả đời
for free: miễn phí
for one's sake = for the sakr of sb : vì lợi ích của ai
for good = forever: mãi mãi
for fear of : sợ
for short : đề cho ngắn gọn
for the time being : tạm thời
for the duration : trong suốt thời gian

13.
in all probability : có lẽ
in any case/event : dù sao đi chăng nữa
in a sense : trên 1 phương diện nào đó
in case of = in event of : trong trường hợp xảy ra st
in need (of) gặp khó khăn, cần st
in place of = in stead of : thay cho st
in reason : đúng mùa vụ
in ruin : bị tàn phá
in search of: trong khi đi tìm st
in short supply : thiếu
in theory lý luận >< in pratice : thực hành
in turns : lần lượt
in return: đổi lại

On a diet : ăn kiêng
On behalf of : nhân danh, thay mặt ai
On the occasion of : vào dịp nào đó, nhân dịp gì
On the contrary : trái lại
On the go : bận rộn
On the mend : đang bình phục
On the off-chance : cầu may
On the spot : ngay lập tức
On the spur of the moment : 1 cách ngẫu hứng
On the tip of one’s tongue : ( định nói 1 st hay biết 1 st) nhưng tạm thời quên
On trial : xử án
On increase đang tăng
On decrease : đang giảm

With the heavy heart : đang buồn
With a view to doing : với dụng ý làm gì
With ease : dễ dàng
With sth to spare : dư thừa về thời gian
With respect to sth : về chuyện gì đó
II. Noun + preposition

The cause of: nguyên nhân của...
the reason for: lí do cho...
Alternative to : thay thế
Substitute for : thay thế
An answer to :câu trả lời/ đáp án cho...
a solution to : giải pháp cho...
A key to: chìa khóa cho...

A connection with/between : sự liên kết với/ giữa...
A relationchip with/between : mối quan hệ với/ giữa...
A link with/between : mối liên quan với/ giữa...
A diffrence between: sự khác biệt giữa...
A contrast with/between : sự trái ngược với/ giữa...
A visit to: cuộc/ chuyến viếng thăm tới/ đến...

Do/ cause some damage to : gây ra sự thiệt hại cho..
A tax on sth: thuế nhà nước cho sth
A duty on sth : thuế hải quan cho sth
Matter with : có vấn đề, khó khăn gì
Trouble with : có vấn đề với
Difficulty with/ over :khó khăn với...

Skill at : có kỹ năng về cái gì
Expert in/at/on : chuyên gia về lĩnh vực gì
Belief in sth : niềm tin vào sth
Respect for : sự kính trọng
Sympathy for : sự thông cảm
Intention of : có ý định làm gì
Attitude to : thái độ đối với
Love of : tình yêu với sth
Attack on : sự tấn công vào sth

A need for : yêu cầu sth
A demand for : yêu cầu sth
A request for : yêu cầu sth
A desire for : yêu cầu sth
A wish for : yêu cầu sth
A taste for : yêu cầu sth

An increase in : tăng về...
A decrease in : giảm về...
A rise in : tăng về...
A fall in : giảm về...
III. Động từ thành ngữ (theo sau động từ là 1 giới từ)

Benefit from sth : đc lợi từ cái gì
Benefit sb : làm lợi cho ai
Be up to sth : có ý định làm gì
Be up to sb: phụ thuộc vào ai
Bring about sth = cause : gây ra
Bring sth back : đem trả lại sth / gợi lại, làm cho ai nhớ lại
Bring sb up : nuôi nấng ai ( sb: me, them, her him.)
Bring up sb : nuôi nấng ai (sb : I, we, they, you, he,she)
-> upbringing (noun): nuôi nấng ai

bring sth up : đưa ra sth, nếu ra sth
break out : nổ ra, bắt đầu
-> outbreak (noun) sự nổ ra
Break through (verb): gây ra bước đột phá
-> Breakthough (n) bước đột phá

Come about : xảy ra
Come across : gây ấn tượng
Come across st = run into st : bắt gặp, nhìn thấy st ( ngẫu nhiên)
Come round : tỉnh lại sau khi ngất / đến chơi nhà ai
Come after sb : nối nghiệp ai, kế thừa
Come into : thừa hưởng gia tài
Come up with : nghĩ ra sth
Come up against : gặp phải, đối mặt
Come up : đến xuất hiện
Come into being : ra đời, hình thành
Come into force : có hiệu lực

Pay for sth : thanh toán tiền ( cho những gì mình mua mang về nhà)
Pay sth : thanh toán tiền cho ai

Call for sb : đón ai đi cùng
Call for st: cần, đỏi hỏi sth
Call sth off : = cancel : hủy

Do away with = abolish sth : hủy bỏ
Do without sth : thiếu thốn sth
Do sth up : làm cho sth trở lên hiện đại hơn

Get at sth : đang hướng về th
Get away from sb/sth/swhere: dời khỏi sb/sth
Get away with : dời đi mang theo thứ gì
Get by: xoay sở làm gì
Get by on sth : xoay sở để sống nhờ vào sth
Get sb down = let sb down : làm ai thất vọng
Get down to doing sth : bắt tay vào làm việc gì
Get on the bus/ train ship >< get off
Get into the car/ taxi >< get out of
Get over = recover from sth : bình phục
Get on with sb : có mối quan hệ tốt
Get through to sb : liên lạc với

Draw up : dừng lại ở đâu đó / soạn thảo
Give sth away to sb : cho ai cái gì
Give st/sb away : phản bội ai / để lộ cái gì
Give off : tạo ra sth
Give out : = run out of sth = hết
Give up sth : từ bỏ sth
Give up sth to sb : nhường sth cho ai

Go back on one’s word : nuốt lời hứa
Go down : trở lên thấp hơn
Go down with sth : bị ốm vì sth
Go in for : tham gia vào kì thi / say mê sth
Go on : xảy ra
Go over : xem lại
Go through : tìm kiếm lục lọi

Make up for = compensate for : đền bù
Be made up of : được cấu thành
Live sth down : làm mờ ký ức
Live/come up to one’s expextations : đáp ứng sự mong đơij của ai
Fall short of one’s expextations : ko đáp ứng sự mong đợi của ai
Live for sth “ sống vì sth
Live on : cố gắng tiếp tục sống
Live with : chịu đựng sth, phải sống chung với sth

Take after sb = look like sb = resemble sb : giống ai
Take st away : mang sth đi khỏi đây
Take st down : hạ tụt xuống
Take sb back : gợi lại cho ai về quá khứ
Take sb in : đưa ai vào nhà
Take sth off : cời đồ ra >< put st on
Take on sth = take over : đảm nhiệm, làm thay
Take on sb : thuê ai
Take sb out : đua ai đi chơi
Take to sb : thích ai
Take up : bắt đầu học 1 thứ gì đó

Put sth away :dọn đồ
Put down: đặt xuống đất
Put off = postpone = delay : hoãn
Put on: giả vờ làm bộ
Put up with = tolerate : chịu đựng sth
Put out : dập tắt / sản xuất
Turn out to be sb/sth : hóa ra là ai, hóa ra là sth
Turn away : quay mặt đi
Turn sb down = reject sb : từ chối ai
Turn up = come = arrive : đến

Stand by : giúp đỡ
Stand for : tượng trưng cho
Stand up for : bênh vực sb
Stand out : nổi bật -> outstanding (n)
Stand aside : bên cạnh
Stand up to = against : chống đối

Run out = be used up : cạn kiệt
Pass away = die
Pass by = go past : đi ngang qua
Pass on : truyền tin
Wear sb down : làm ai yếu đi
Wear away : bị hao mòn
Wear sb out : làm ai kiệt sức
Wear off : biến mất đi

Sell like hot cake: bán đắt như tôm tươi.
Under the weather: cảm thấy hơi mệt
Tit for tat: ăn miếng trả miếng
On behalf of sb: Nhân danh ai
Not incidentally,... : Không phải ngẫu nhiên mà...

Not that... : Không phải là....
Sooner or later: dù sớm hay muộn
Needless to say,... : Chẳng cần phải nói,...
One way or other,... : Bằng cách này hay cách khác,...
Leave no stone unturned = Leave no means untried Không từ một biện pháp nào, Dùng đủ mọi cách

To go all length = to do/try one's best/utmost: Nỗ lực hết mình, cố gắng hết sức
To spare no effort to do sth: không tiếc công sức làm gì
In person: đích thân, bản thân có mặt
To be game: Có nghị lực, gan dạ
To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo

To be getting chronic: Thành thói quen
To be glowing with health: Đỏ hồng hào
To be gone on sb: Yêu, say mê, phải lòng ng­ời nào
To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn

To eat to repletion: Ăn đến chán
To eat to satiety: Ăn đến chán
To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn
To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến
To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ

To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn
Sitting on the fence:lưỡng lự ,tiến thoái lưỡng nan
Go bananas: go crazy
On one's own:by oneself: tự mình
To take the lead in doing sth: đi đầu trong việc gì

On the verge of doing sth: sắp làm việc gì
To steal a march over sb: giành được ưu thế đối với ai. đi trước một bước
Spectre of war: bóng ma (nỗi ám ảnh) chiến tranh
Come what may : Dù gì xảy ra chăng nữa.
Give the top/high priority to smt : Đặt ưu tiên hàng đầu/ cao cho cái gì đó
Take it easy : Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi.

To follow suit: làm theo (hàng động hay xử sự theo cách mà người khác vừa mới làm)
To be the heart and soul of: Là thành phần cốt cán của(tổ chức, hội.)
To be the architect of one's own fortunes: Tự mình làm giàu
To be the chattel of..: (Ng­ời nô lệ)Là vật sở hữu của.
To be the child of..: Là thành quả của..; do sinh ra bởi

To snatch sth out of sb's hand: Nẫng tay trên cái gì của ai
To snatch victory out of defeat: Giành thắng lợi từ thế thất bại
To snatch sb from the jaws of death: Cứu ai thoát khỏi nanh vuốt của tử thần
To be the focal point of one's thinking: Là điểm tập trung suy nghĩ của ai
To fly the hike/ climb the tree : di cho khac choi
To be the stay of sb's old age: Chỗ n­ơng tựa của ai trong lúc tuổi già
Take a cure from sb: theo sự ra hiệu, gợi ý của ai mà làm theo

Get into a rut: theo lối mòn
Get out of a rut: không theo lối mòn
It makes more sense for sb to do sth: ai làm cái gì thì có ý nghĩa hơn
To make a o point (+ of, that): đặt vấn đề
For the most part: nói chung, đa số, phần đông
In principle: về mặt nguyên tắc

Take sth for granted : coi cai gi la duong nhien
Take beauty for granted!
In theory: theo lý thuyết
Eat the daisy's root : go to die
Make own day: the hien minh, chung to minh

Go ahead , make your day!
Have an eye : có con mắt tinh đời
To weight upon one's heart : làm trĩu nặng lòng ai
Great mind think alike: Trí lớn gặp nhau
To walk the ceiling : phê

To see eye to eye : Đồng ý với ai
Keep eyes on sth : để mắt tới cái gì
To cough up money : nhả tiền ra
In practice: trên thực tế
On paper: trên lý thuyết

[Đọc chi tiết...]


5 Qui tắc Nói tiếng Anh



1. Không học ngữ pháp

Qui tắc này có vẻ lạ với nhiều sinh viên ESL, nhưng nó là một trong những qui tắc quan trọng nhất. Nếu bạn muốn vượt qua kỳ thi thì bạn học ngữ pháp. Nhưng nếu bạn muốn trở nên thành thạo trong Tiếng Anh thì bạn nên cố gắng học Tiếng Anh mà không học ngữ pháp.

Học ngữ pháp sẽ chỉ làm cho bạn rối và chậm chạp. Bạn sẽ suy nghĩ về các quy tắc khi tạo câu thay vì nói một câu một cách tự nhiên như một người bản địa. Hãy nhớ rằng chỉ một phần nhỏ của những người nói Tiếng Anh biết nhiều hơn 20% tất cả các quy tắc ngữ pháp. Nhiều sinh viên ESL biết ngữ pháp hơn người bản ngữ. Với kinh nghiệm tôi có thể tự tin nói điều này. Tôi là một người nói Tiếng Anh bản địa, chuyên ngành Văn học Tiếng Anh, và đã dạy Tiếng Anh hơn 10 năm. Tuy nhiên, nhiều sinh viên của tôi biết nhiều chi tiết về ngữ pháp Tiếng Anh hơn cả tôi. Tôi có thể dễ dàng tìm định nghĩa và áp dụng nó, nhưng tôi không hề biết nó.

Tôi thường hay hỏi bạn bè bản xứ của tôi nhiều câu hỏi ngữ pháp, và chỉ một ít trong số họ biết câu trả lời chính xác. Tuy nghiên, họ rất thông thạo Tiếng Anh và có thể đọc, nói, nghe và giao tiếp rất hiệu quả.

Bạn muốn mình có khả năng thuật lại định nghĩa của một động từ nguyên nhân, hay là muốn có khả năng nói Tiếng Anh thông thạo?

2. Tìm hiểu và nghiên cứu Cụm Từ

Nhiều sinh viên học từ vựng và cố gắng kết hợp nhiều từ với nhau để tạo thành một câu có nghĩa. Tôi rất kinh ngạc khi có nhiều từ sinh viên của tôi biết, nhưng chúng không tạo thành một câu có nghĩa được. Nguyên nhân là do họ không học Cụm Từ. Khi trẻ con học ngôn ngữ, chúng học cả từ và Cụm từ với nhau. Cũng vậy, bạn cần phải tìm hiểu và học các cụm từ.

Nếu bạn biết 1000 từ, bạn sẽ có khả năng nói 1 câu đúng. Nhưng nếu bạn biết 1 Cụm từ, bạn có thể làm đúng hàng trăm câu. Nếu bạn biết 100 Cụm Từ, bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết có bao nhiêu câu đúng mà bạn có thể nói. Cuối cùng, khi bạn biết chỉ 1000 Cụm từ thôi, bạn sẽ gần như là một người nói Tiếng Anh bản địa.

Vì thế đừng bỏ phí thời gian học thật nhiều từ khác nhau. Thay vào hãy sử dụng thời gian đó để học Cụm Từ và bạn sẽ gần hơn với thành thạo Tiếng Anh.

Đừng dịch

Khi bạn muốn tạo ra một câu Tiếng Anh, đừng dịch các từ đó ra từ tiếng mẹ đẻ của bạn. Thứ tự của các từ có thể khác nhau hoàn toàn và bạn sẽ bị chậm và sai nếu làm thế. Thay vào đó, hãy học các Cụm Từ và câu nói vì thế bạn không phải suy nghĩ về từ khi bạn nói. Nó sẽ tự động tuôn ra.

Một vấn đề khác với việc dịch là bạn sẽ cố gắn kết hợp chặt chẽ luật ngữ pháp mà bạn học. Dịch và suy nghĩ về ngữ pháp để tạo thành câu Tiếng Anh là không được và bạn nên tránh làm điều này.

3. Đọc và Nghe là CHƯA ĐỦ. Luyện tập Nói những gì bạn nghe!

Đọc, Nghe và Nói gần như là những khía cạnh quan trong nhất của tất cả các ngôn ngữ. Điều đó cũng đúng với Tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ có Nói là yêu cầu để thành thạo Tiếng Anh. Điều đó rất bình thường khi trẻ nhỏ học nói trước, trở nên thành thạo sau đó mới bắt đầu đọc và viết. Vì vậy thứ tự tự nhiên là nghe, nói, đọc rồi mới viết.

Vấn đề đầu tiên

Bạn có cảm thấy lạ khi các trường học trên thế giới dạy đọc trước, sau đó viết, sau đó nghe và cuối cùng là nói? Mặc dù nó khác, nhưng nguyên nhân chính là bởi vì khi bạn học một ngôn ngữ thứ 2, bạn cần phải đọc tài liệu để hiểu và học nó. Vì vậy mặc dù thứ tự tự nhiên là nghe, nói, đọc rồi viết, thứ tự cho sinh viên ESL sẽ là đọc, nghe, nói rồi viết.

Vấn đề thứ hai

Nguyên nhân nhiều người có thể đọc và nghe bởi vì họ đều luyện tập. Nhưng để nói Tiếng Anh thông thạo thì bạn cần phải luyện tập nói kia. Đừng dừng lại ở phần nghe, và khi bạn học, bạn không nên chỉ nghe. Hãy nói to lên tài liệu mà bạn đang nghe và luyện tập những gì bạn nghe. luyện tập nói thật to cho tới khi miệng của bạn và não của bạn có thể nói chung mà không tốn sức. Bằng cách làm việc đó, bạn sẽ có khả năng nói Tiếng Anh một cách lưu loát.

4. "Tiếng Anh hóa" bạn

Có khả năng nói một ngôn ngữ không liên quan gì tới việc bạn thông minh bao nhiêu. Mọi người đều có thể học nói bất cứ ngôn ngữ nào. Điều này đã được chứng minh bởi mọi người trên thế giới. Ai cũng có thể nói được ít nhất 1 ngôn ngữ. Dù bạn thông minh hay thiếu một ít chất xám, bạn vẫn có khả năng nói được 1 ngôn ngữ.

Điều này có thể làm được bằng cách luyện ngôn ngữ vào mọi lúc. ở nước bạn, bạn nghe và nói ngôn ngữ của bạn ngay lập tức. Bạn sẽ chú ý thấy rằng nhiều người nói Tiếng Anh giỏi là những người đã học ở một trường luyện nói Tiếng Anh. Họ có thể nói Tiếng Anh không phải vì họ đến một trường dạy nói Tiếng Anh, mà vì họ có một môi trường mà ở đó Tiếng Anh lúc nào cũng được sử dụng bởi những người xung quanh.

Cũng có nhiều người đi du học và học được rất ít, bởi vì lúc họ đến trường dạy nói Tiếng Anh, nhưng họ chỉ gặp được bạn bè từ đất nước của họ và họ không luyện tập Tiếng Anh.

Bạn không cần phải đi đâu dó để trở thành một người nói Tiếng Anh giỏi. Bạn chỉ cần làm cho bạn bị bao phủ bởi Tiếng Anh. Bạn có thể làm được điều này bằng cách thỏa thuận với bạn bè của bạn, rằng bạn sẽ chỉ nói Tiếng Anh. Bạn cũng có thể mang theo một chiếc iPod và nghe các câu Tiếng Anh ngay lập tức. như bạn thấy đấy, bạn có thể đạt được thành công bằng cách thay đổi môi trường xung quanh bạn. "Tiếng Anh hóa" bạn và bạn sẽ học được nhanh hơn gấp nhiều lần.

5. Học đúng tài liệu

Một cụm từ không đúng là: "Practice makes perfect". Nó không đúng. Luyện tập chỉ làm những gì mà bạn luyện tập trở nên vĩnh viễn. Nếu bạn luyện tập một câu sai, bạn sẽ luôn luôn nói câu đó sai. Vì thế, rất là quan trọng để bạn học tài liệu đúng và được sử dụng bởi hầu hết mọi người.

Một vấn đề nữa đó là nhiều sinh viên học thời sự. Tuy nhiên, cái ngôn ngữ mà họ nói đó trang trọng hơn và nội dung chính trị hơn và ít dùng hơn so với thường ngày. Hiểu những gì người ta đang nói là rất quan trọng, nhưng học những điều cơ bản của Tiếng Anh là quan trọng hơn nhiều.

Học Tiếng Anh với một người bạn không phải là người bản xứ đều có mặt lợi và mặt hại. Bạn nên cân nhắc mặt lợi và hại khi luyện nói với người không phải bản xứ. Luyện tập với người không bản xứ thì bạn sẽ được luyện tập, đồng thời bạn có thể có thêm động lực và chỉ ra được những lỗi sai. Nhưng có thể bắt chước những thói quen xấu từ người khác nếu bạn không chắc câu nào là đúng và câu nào là sai. Vì thế sử dụng thời gian đó để luyện tập những tài liệu đúng. Đừng học cách nói một câu.

Tóm lại, học tài liệu Tiếng Anh mà bạn tin tưởng, thường được sử dụng và đúng.
Nguồn: Speaking Rules - 5 rules for English speaking, talkenglish
[Đọc chi tiết...]


Đề Thi ViOlympic Tiếng Anh Lớp 5 Trên Mạng



Đề Thi ViOlympic Tiếng Anh Lớp 5 Trên Mạng - Olympic Tiếng Anh Tiểu Học - Olympic Tiếng Anh Trên Mạng



[Đọc chi tiết...]


Tự Luyện IOE ViOlympic Tiếng Anh Trên Mạng



IOE - Tự luyện Olympic Tiếng Anh

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã kịp thời ra mắt bộ sách "Tự luyện Olympic tiếng Anh" giúp các bạn học tốt tiếng Anh. Không những các bạn tự luyện để nắm vững kiến thức từng tuần mà còn giúp các bạn làm quen với các hình thức thi của cuộc thi Olympic tiếng Anh do Bộ GD-ĐT tổ chức dành cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12, hưởng ứng đề án "Phát triển học ngoại ngữ giai đoạn 2010 - 2015" của các Sở GD-ĐT.

Các cuốn sách của bộ sách và cuộc thi IOE giúp các bạn thấy hấp dẫn hơn với môn tiếng Anh là môn học rất quan trọng trong hành trang tương lai của các bạn, nhưng nhiều bạn còn học mang tính đối phó và chưa hào hứng. 

Với slogan của cuộc thi " Hấp dẫn - Mê say - Thấy ngay kết quả!", chắc chắn các bạn sẽ vượt qua được các rào cản về tâm lý và kiến thức để học tốt môn tiếng Anh.

Nguồn: Thi ViOlympic Tiếng Anh Tiểu Học Trên Mạng www.ViOlympicTiengAnh.com
[Đọc chi tiết...]


Đề Thi ViOlympic Tiếng Anh Trung Học Cơ Sở - Giáo Viên Dạy Giỏi



I -  Choose the word whose underlined part is pronouced differently from that of the others. (01 point)
1.
A.  comfort                
B. hobby        
C. knowledge      
D. popular
1………….
2.
A. about          
B. bough       
C. cough          
D. shout
2………….
3.
A.  hood             
B. hook           
C. stood          
D. tool
3………….
4.
A.  done               
B. gone     
C. mum          
D. won
4………….
5.
A.  coup              
B. group         
C. soup        
D. tough
5………….
6.
A.  filled       
B.  landed         
C. suited       
D. wicked
6………….
7.
A.  cloth            
B.  clothe        
C. with             
D. without
7………….
8.
A.  cease              
B.  chase        
C. increase            
D. raise
8………….
9.
A.  beds                 
B.  doors         
C. students               
D. plays
9………….
10.
A.  turn               
B.  burn       
C. curtain            
D. bury
10…………
II – Choose the best answer and circle it. (02 points)
1-     Thank you for……. me.
               A.invite                       B. invited                  C. inviting               D. invitation
2-     Mary looks very………
         A. success                  B.successful                     C. successfully         D. sadly
3-     Shakespeare was a well – known…….. of England.
         A. doctor                      B. scientist               C. actor                   D. playwright
4-     I felt asleep when I ……… television.
         A. was watching          B. am watching        C. watched               D. watch
5-     The lesson is…………. difficult that nobody can understand it.
         A. so                          B. such                     C. very                      D. a lot
6-     Do you know……………..?
         A. what is his name ?                  B. what his name is ?          
         C. what his name ?                      D. his name is what ?
7-     There are not………….. jobs for all of us.
         A. such                         B. so                         C. enough                D. too
8-     How long will it ……………… to get there?
         A. cost                         B. lose                       C. make                   D. take

9-     It ………rain this afternoon, I’m not sure.
         A. can                B. may                    C. will          D. must
10-Fred was sent to school…….. the age of six.
         A. at                   B. in                    C. on             D. from
11-She speaks French…….. than you.
         A. more faster   B. more fluently     C. well           D. the most fluently
12-What’s the name of the song……..  those girls are singing?
         A. what             B. whom                 C. who           D. which
13-I’m very happy ……… you that you have won the prize.
         A. to speak       B. spoke                   C. to tell        D. told
14-The plane………. despite the fog.
   A. went on        B. took off               C. flew away  D. ran away
15-If I could speak Spanish, I……… next year studying in Mexico.
        A. will spend    B. had spent             C. would spend   D. would have spent
16-The old lady was ……….. exhausted after the long walk.
       A. very              B. absolutely            C. pretty             D. fairly
17-The old man is said………all his money to an old people’s home when he died.
       A. to leave         B. to leaving            C. have left         D. to have left
18-Nobody was injured in the accident,…………….. ?
       A. was there      B. was he                 C. were they        D. wasn’t it
19-Something was wrong with the machine,……………..?
      A. was it             B. wasn’t it              C. were they        D. weren’t they
20-Would you mind…………… me a hand with this bag?
A.   give               B. giving                  C. to give             D. to have given
III – There is a mistake which is underlined in each sentences. Find and correct.
(02 points)
0-   He watch TV with his wife everyday.
           A            B           C          D
0-  A  => watches
1-     I went to the United State six months ago because mine cousin is out there.
           A                                              B                                C              D
2-     There is a hostel at the bottom of the canyon where we can stay there.
                     A            B                          C                                    D
3-     You pay about $50 per person and can having dinner and breakfast there.
              A                          B                          C                                          D
4-     I was such nervous that I didn’t think I would pass the exam.
                       A                       B                    C                  D
5-     She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.
                  A                     B                           C                         D
6-     Could you mind telling me the way to the nearest restaurant?
        A                           B                      C           D
7-     I read something about Taranrino’s new film on that magazine.
                 A           B                             C            D
8-   I’d prefer to do it on myself, because other people make me nervous.
         A                    B                   C              D
9-     I’m afraid Petra is on the phone. Do you want to come in and waiting ?
              A                   B                                C                                    D
10-It spent a long time to travel to the skiing resort but in the end we got there.
                A                              B                       C                       D
11-Peter and Tom plays tennis every afternoon with Mary and me.
                                      A      B                    C                          D
12-Tom said that if he had to do another homework tonight, he would not be able  
                                        A                   B                                                       C
 to attend the concert.
     D
13-These televisions are all too expensive for we to buy at this time.
             A                                        B                           C                D
14-Rita enjoyed to be able to meet some of her old friends during her vacation.
                                  A            B            C                                                     D
15-After George had returned to his house, he was reading a book.
                                        A                  B            C        D
16-Sorry, could you say that again? I haven’t listened for you
                       A          B                C                D
17-The children were playing last night outdoors when it began to rain very hard
                                       A                     B                                   C                D
18-Each of the cars in the showroom was quickly sold to their new owner.
                               A                                 B                 C          D
19-This is Mr Brown whom son plays in our football team.
              A                         B               C                      D
20-I was very happily to meet her yesterday afternoon.
              A               B          C                           D
1.....................   6....................   11.....................   16....................
2.....................   7....................   12.....................   17....................
3.....................   8....................   13.....................   18....................
4.....................   9....................   14.....................   19.....................
5.....................  10..................    15.....................   20.....................

IV- Rewrite each of the sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. (01 point)
1-      He’s getting someone to mend the window.
=>     He is having....................................................................................................
2-     If Tom had worked hard, he wouldn’t have failed the exam.
=>    Tom regretted…..............................................................................................
3-     “Do you know the name of the person who first climbed Mount Everest?”
=>    He asked me…………....................................................................................
4-     She last ate this kind of food in January.
=>    She hasn’t.........................................................................................................
5-     France presented the Statue of Liberty to the United State in 1876.
=>    The Statue……................................................................................................
6-     You will catch a cold if you don’t keep your feet dry.
=>   Unless…………................................................................................................
7-     Their dog was so fierce that nobody would visit them.
=>    They had............................................................................................................
8-     Their teacher is making them study hard.
=>    They.................................................................................................................
9-     Hoa’s parents gave her a new computer on her birthday.
=>   Hoa.................................................................................................................
10-My brother has stopped smoking now.
 =>  My brother used..................................................................................................
V- Give the correct form of the verbs in the brackets. (01 point)
1.     If you (speak) more slowly, he might have understood you                    
2.     I wish someone (give) me a job next month  
3-4. Hung (not buy) a new computer since he (sell) the old one last month.
5-6. Nam’s sister (lose) her job last month and since then she (be) out of work.            
7-8. You (see) Mrs. Lien recently?
       - Yes, I (see) her at the school gate three days ago.
9-10. He (allow) (open) a new restaurant on the main road by the city council.                                         
1……………. 2……………… 3……………… 4……………… 5…………..…..
6……………. 7……………… 8……………… 9……………… 10……………..
VI- Fill in each gap with an appropriate preposition. (01 point)                      
1-     We have just returned………….. a trip to Hue Citadel                  
2-3. In our place it is very cold…….. night, but it’s warm………. the day.                 
4. The lecturer is talking ……. the Great Wall of China.
5. She said that she had been absent……… school the day before.               
6. The park was crowded ……… people.                       
7. Hue is famous ………its historical vestiges.  
8. My friend is good ….. maths and physics.  
9. The beach is full ….. tourits in summer.  
10. Her voice souds familiar….. me                               
1……………. 2……………… 3……………… 4……………… 5…………..…..
6……………. 7……………… 8……………… 9……………… 10……………..                                                                                               
VII- Match a sentence in A with a suitable one in B. (01 point)
                A
1-     I was very fit when I was young.
2-     The teachers at my school were kind.
3-     My brother’s room was so messy.
4-     I had a dog when I was a kid.
5-     My family had some lovely holidays.
6-     When I was young, we didn’t have a car.
7-     And we didn’t have centra heating.
8-     My uncle was a pilot for Vietnam Airline.
9-     My father was weak.
10-My brother was a soccer player.
                          B
a- He used to smoke a lot.
b- He used to play for the local team.
c- It used to follow me everywhere.
d. We used to go everywhere by bus.
e. We used to freeze on winter mornings.
f. He used to fly Airbus.
g. He never used to tidy it at all.
h. I used to do a lot of exercises.
i.  They used to help pupils.
j.  We used to go camping all over the country.
1.........  2......... 3......... 4.........  5..........  6..........  7...........  8..........  9........    10..........

VIII- Read the following passage, then choose the best answer to questions below. (01 point)

Mr Smith gave his wife ten founds for her birthday – ten pretty pound notes. So the day after her birthday, Mrs Smith went shopping. She queued for a bus, got on, and sat down next to an old lady. After a while, she noticed that the old lady’s handbag was open. Inside it, she saw a wad of pound notes exactly like the ones her husband had given her. So she quickly looked into her own bag – the notes had gone! Mrs Smith was sure that the old lady who was sitting next to her had stolen them. She thought she would have to call the police; but, as she disliked making a fuss – and getting people into trouble, she decided to take back the money from the old lady’s handbag and said nothing more about it. She looked round the bus to make sure nobody was watching, then she carefully put her hand into the old lady’s bag, took the notes and put them in her own bag.
When she got home that evening, she showed her husband the beautiful hat she had bought.
“How did you pay for it?” he asked
“With the money you gave me for my bithday, of course,” she replied.
“Oh? What’s that, then?” he asked, as he pointed to a wad of ten pound notes on the table.

1. When did Mrs Smith go shopping?
A. After a while                                    B. On her birthday
C. The day after her birthday                D. Ten days ago
2. What did Mrs Smith see in the old lady’s handbag?
A. A pound note                                     B. A wad of ten pound notes
C. A wad of pound notes                        D. Ten pounds
3. What was Mrs Smith sure the old lady had done?
A. Stolen her money                               B. Called the police
C. Given her money to her husband       D. Taken her bag
4. Why did Mrs Smith look round the bus?
A. To call the police                               B. To make sure nobody was watching
C. To make a fuss                                   D. To look for her money.
5. What did Mr Smith point to ?
A. Mrs Smith’s beautiful hat               B. Mrs Smith’s handbag
C. The table                                         D. A wad of ten pound notes on the table

[Đọc chi tiết...]


 
Trở lại Đầu trang Copyright © 2010 ViOlympic Tiếng Anh Online - Olympic Thi Anh Văn - Luyện Thi ViOlympic Tiếng Anh - Luyện Thi Olympic Anh Văn - IOE Thi Tiếng Anh Trên Mạng Internet - Anh Ngữ Sinh Động - Anh Văn Cuối Tuần - ViOlympic Tiếng Anh - IOE Tiếng Anh - Olympic Tiếng Anh Lớp 123456789101112 www.luyenthianhvan.net. Embedded content, if any, are copyrights of their respective owners. All right reseved.